Hạn chế của các giải pháp giám sát riêng lẻ
Trong quan trắc môi trường, giám sát các thông số và vận hành nhà máy tại các cụm công nghiệp, trong lĩnh vực nông nghiệp, trong lĩnh vực y tế, môi trường, các phòng máy chủ (server), các trung tâm dữ liệu… các thiết bị kết nối mạng thường liên kết theo giao thức máy móc – máy móc (M2M). Các hệ thống quan trắc tự động đa phần có trang bị cảm biến nhằm đo đạc và thông báo một số thông số môi trường. Tuy nhiên, những cảm biến này thường chỉ cung cấp thông tin trực tiếp cho PLC (thiết bị điều khiển lập trình), hoặc bộ điều khiển nội bộ, do vậy, chúng hoạt động riêng lẻ và không kết nối trong hệ thống điều phối chung của doanh nghiệp (DN). M2M nếu được sử dụng trong những hệ thống này cũng thường liên quan tới hạ tầng kết nối riêng của hệ thống. Không như giao thức M2M hiện tại, IoT sẽ cung cấp giao tiếp dữ liệu ở mức hệ thống thông qua Ethernet (một công nghệ mạng cục bộ – LAN) và các chuẩn của nó, kiến trúc mạng mở thay cho mạng đóng trong các giao thức M2M. Một điểm khác nữa giữa M2M và IoT liên quan tới khả năng mở rộng. Các hệ thống M2M truyền thống có phần cứng đóng với kiến trúc độc quyền. Khi hệ thống Ethernet của IoT được triển khai, thiết bị mới sẽ dễ dàng được tích hợp và dữ liệu có thể được truyền, lưu trữ trong các cơ sở dữ liệu lớn, hoặc đám mây. Việc sử dụng các giao thức chuẩn hóa ở cả cấp độ máy móc và DN cũng cho phép truy cập từ xa dễ dàng hơn từ nhiều loại thiết bị như điện thoại thông minh và máy tính bảng.
Theo một cách tiếp cận khác, IoT truyền tải, trao đổi thông tin dữ liệu, nhằm thực hiện một mục tiêu cụ thể, mà không cần đến sự tương tác giữa con người với con người, hay giữa con người với thiết bị và máy móc. IoT gồm 3 loại hình kết nối: máy móc – máy móc (M2M), con người – máy móc (P2M) và con người – con người (P2P). Trong đó, kết nối M2M đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của IoT. Các thiết bị, máy móc trong IoT sẽ “phản ứng” dựa vào các sự kiện diễn ra trong lúc chúng hoạt động theo thời gian thực. Giải pháp IoT cho phép thực hiện việc đo lường, thu thập và truyền nhận dữ liệu từ hệ thống các cảm biến/đầu đo về trung tâm tích hợp dữ liệu để phân tích, xử lý trên nền điện toán đám mây. Các ứng dụng IoT được phát triển trên nền điện toán đám mây cho phép phân tích xử lý và chuyển đổi khối lượng dữ liệu lớn từ vô số các cảm biến đo lường. Công nghệ điện toán đám mây cho phép các ứng dụng hoạt động bất kỳ lúc nào và bất kỳ nơi đâu. Trong giải pháp tích hợp này, nhóm nghiên cứu và các kỹ sư Công ty Cổ phần Sáng tạo Bách Khoa đề xuất xây dựng một hệ thống quan trắc tự động các thông số có thể ghép nhiều loại cảm biến, đo đạc nhiều thông số… theo yêu cầu của khách hàng và đặc biệt có thể mở rộng ở nhiều cấp, ghép nối nhiều modul để mở rộng mạng lưới quan trắc, cảnh báo. Hệ thống này được xây dựng dựa trên việc ứng dụng các công nghệ hiện đại nhất hiện nay: hệ thống mạng kết nối vạn vật – IoT, công nghệ ảo hóa và điện toán đám mây. Hệ thống này sẽ giúp khắc phục tình trạng bị động, một chiều về các thông số như nước thải đầu ra, khí thải đầu ra, năng lượng tiêu hao… đồng thời giảm việc đi thanh tra giám sát hiện trường xử lý khí thải công nghiệp, mà vẫn có được bộ dữ liệu thông số đúng đắn, khách quan về tình trạng chất lượng nước thải, khí thải, máy móc, năng lượng đầu ra của nhà máy. Tuy nhiên, các hệ thống IoT quan trắc chất lượng nước thải tại Việt Nam hiện tại đều phải sử dụng các thiết bị lưu giữ và truyền tín hiệu nhập ngoại với giá thành cao. Thêm vào đó là việc lắp đặt phức tạp và chi phí bảo dưỡng tốn kém, là trở ngại không hề nhỏ với các cụm công nghiệp vừa và nhỏ. Trước tình hình đó, nhóm nghiên cứu trực thuộc công ty đề xuất một giải pháp công nghệ giúp hạ giá thành cho hệ thống IoT quan trắc chất lượng nước thải mà vẫn đáp ứng các quy định của chính phủ Việt Nam. Hệ thống quan trắc chất lượng này của công ty chúng tôi sẽ được xây dựng và tối ưu hóa dựa trên thiết bị data logger và phần mềm lưu trữ và truyền tín hiệu do nhóm nghiên cứu và phát triển. Hệ thống nhờ vậy sẽ có chi phí thấp, được thiết kế và tùy chỉnh linh động để phù hợp với các điều kiện khác nhau của các cụm công nghiệp vừa và nhỏ, các doanh nghiệp, các trung tâm dữ liệu… tại Việt Nam.
Giới thiệu giải pháp ghi và truyền dữ liệu DATA LOGGER INNO
Thiết bị DATA LOGGER INNO (Model: BK.LOG)

Thiết bị sử dụng chip vi điều khiển tốc độ xử lý cao trên nền tảng lõi ARM Cotex-M3 thế hệ mới do hãng ST Microelectronic sản xuất, chạy ổn định ở môi trường khắc nghiệt, hỗ trợ mạnh mẽ hầu hết tất cả các ngoại vi.
- Kết nối trực tiếp server theo giao thức TCP/IP, HTTP, FPT, MQQT và gửi dữ liệu theo thời gian thực;
- Tự động sao lưu dữ liệu (tối đa 2 tháng) ghi thẻ nhớ (dung lượng 1GB → 32GB) khi mất kết nối server và gửi lại khi có kết nối trở lại;
- Có khả năng update firmware từ xa OTA để nâng cấp phiên bản phần mềm;
- Tích hợp thuật toán bộ lọc Kalman lọc nhiễu với tất cả các đầu vào Analog cho kết quả chính xác cao;
- Tự động nhắn tin SMS hoặc gọi điện khi có sự cố theo thông số cài đặt;
- Truyền thông RS485 Modbus với tất cả các thiết bị ngoại vi khác có chung chuẩn RS485, đọc/ghi dữ liệu lên đến 15 thiết bị Slave và truyền về Server;
- Cài đặt thông số cấu hình đọc ghi đơn giản – kết nối máy tính qua chuẩn kết nối truyền thông RS232;
- Tất cả các đầu vào số DI có thể lập trình đọc trạng thái on/off, đếm tích lũy hoặc tính tần số;
- Đầu ra số DO có thể điều khiển bằng server hoặc cài đặt theo cảnh báo;
- Thời gian truyền/nhận dữ liệu có thể cài đặt được, min = 10 giây/ lần và max = 40 ngày/ lần.
- Kết nối với màn hình HMI công nghiệp để cài đặt và hiển thị thông số giám sát.
- Hồ sơ dữ liệu XML hoàn chỉnh, có thể theo dõi và có thông tin trạng thái của từng thông số riêng;
- Có khả năng kiểm soát nguồn điện riêng cho từng cảm biến hoặc thiết bị kết nối;
- Chuẩn bảo vệ IP45
Thông số của thiết bị:
- Kết nối truyền thông mạng viễn thông di động 2G, 3G, 4G, LTE-CAT4, GSM băng tần 850Mhz, 900 Mhz, 1800Mhz, 1900 Mhz. Độ nhạy anten thu sóng 12dB – 35dB.
- Ghép đọc vị trí GPS, lấy toạ độ GPS cố định và gắn vị trí lên Map;
- Nguồn cấp: 12 – 24 VDC;
- Công suất tiêu thụ: 0.96W;
- Kết nối được với các cảm biến đo (kể cả đo dưới nước và trong không khí), cài đặt cấu hình dể dàng, linh hoạt bằng phần mềm máy tính;
- Kết nối tới 32 cảm biến đo;
- Phương thức truyền số liệu từ xa: RF, GPRS, 3G/4G
- Modem bên trong truyền số liệu qua mạng 3G/4G: kết nối mạng 3G/4G; lựa chọn mạng kết nối RS232/RS485/RF;
- Đầu vào Analog (AI) đo dòng 4 – 20mA, đọc ghi giá trị và hiển thị lên website: số lượng 08 kênh;
- Đầu vào Analog (VI) đo áp 0 – 30VDC: số lượng 01 kênh;
- Đầu vào số (DI) đọc trạng thái on/off, đếm tích lũy hoặc tính tần số (tần suất) tức thời: số lượng 06 kênh;
- Đầu ra số (DO) (tiếp điểm rơ le 3A): số lượng 01 kênh;
- Cổng giao tiếp RS485 Modbus: số lượng 02 kênh (một kênh cho Master và một kênh cho Slave), có thể ghép được các thiết bị chuẩn RS485 đọc modbus
- Tốc độ baud [300, 600, 1200, 2400, 4800, 9600, 19200, 1152000] 8 Bit data, 1 Stop, Paraty: None. Mặc định với tốc độ truyền 9600;
- Cổng giao tiếp RS232 dùng cài đặt thông số: số lượng 01;
- Khay thẻ nhớ Micro SDcard: số lượng 01;
- Khay Nano SIM Card: số lượng 01;
- Led xanh lá cây báo trạng thái nguồn Power (Green) và Led đỏ (Red) báo trạng thái: 0.2 giây sáng (on) – 0.2 giây tắt (off) thiết bị đang khởi động và đang kết nối mạng. Khi Led đỏ (Red) báo trạng thái 2.0 giây sáng (on) – 2.0 giây tắt (off) đã kết nối.
- Kích thước thiết bị: 106 x 88 x 60 mm.
- Môi trường hoạt động: -10 → 60°C, 0 – 95%RH.
Thiết bị thực hiện nhiệm vụ kết nối đến phần mềm Server thông qua mạng viễn thông 2G, 3G, 4G, LTE. Gửi dữ liệu đọc từ các cảm biến hay thiết bị kết nối khác từ bên ngoài về máy chủ Server, trên máy chủ có cài phần mềm đón dữ liệu và giải mã tách lọc dữ liệu, sao lưu lại vào kho chứa Database. Phần mềm ứng dụng như Website hay App trên mobile sẽ truy cập tới kho dữ liệu rồi hiển thị dữ liệu lên cho người dùng xem và xử lý, trên phần mềm sẽ tích hợp các tính năng như tính toán, xử lý, cảnh báo cho người dùng một cách an toàn và hiệu quả nhất.
Mỗi đầu Data Logger Inno có thể độc lập làm 01 trạm nhỏ, song song như là từng cụm và ở từng vị trí. Mỗi cụm có thể ghép tối đa 15 đầu thiết bị. Mỗi Server có thể tạo và quản lý 100 điểm tập trung cùng lúc để lưu trữ và truy xuất dữ liệu (nếu nhu cầu lớn hơn, cần phải xây dựng lại cấu hình phần cứng và phần mềm).
- Có thể bật tắt thiết bị (on/off) thiết bị cuối từ Server bằng tin nhắn văn bản (sms) hoặc bằng lệnh từ phần mềm trên Server.
- Có thể lựa chọn (option) thêm tính năng điều khiển bật/ tắt (on/off) thiết bị từ xa bằng cách mở rộng tính theo bit: 8 thiết bị, 16 thiết bị, 24 thiết bị và 32 thiết bị;
- Có thể báo thiết bị vận hành cuối chạy/ không chạy (on/off) hoặc trạng thái (lỗi) của thiết bị bằng tín hiệu vào số (DI) có/ không (on/off) hay là báo lỗi qua DI ví dụ như tiếp điểm relay nhiệt hoặc cuộn hút A-A của khởi động từ…
Phần mềm thu nhận và truyền dữ liệu
- Model: BK-PC
- Nhà sản xuất: Công ty Cổ Phần Sáng tạo Bách Khoa – Việt Nam
- Xuất xứ: Việt Nam
Thông số kỹ thuật:
– Phần mềm bản quyền;
– Được cài đặt trên Data Logger BK.LOG và máy chủ để truyền – nhận dữ liệu, điều khiển datalogger và cấu hình hệ thống từ xa;
– Là một ứng dụng nền chạy trên datalogger/ máy tính, được sử dụng để:
- Nhận và chuyển đổi dữ liệu từ các thiết bị đo sang một định dạng dữ liệu tùy chọn;
- Cung cấp giao diện cho các ứng dụng khác liên quan đến việc sử dụng dữ liệu, ví dụ như chương trình hiển thị;
- Truyền trực tiếp số liệu quan trắc về Server của khách hàng đặt tại Việt Nam, không qua bất cứ một thiết bị hoặc nền tảng số liệu nào khác hoặc Server của Công ty Cổ phần Sáng tạo Bách Khoa;
- Thiết lập kết nối giữa thiết bị phát (cảm biến, máy phân tích…) và thiết bị nhận tín hiệu (máy tính chủ);
- Hiển thị trạng thái của tất cả các kết nối đã được xác định;
- Kiểm soát thiết bị ghi tín hiệu;
- Thay đổi cấu hình thiết bị. Nhận dữ liệu đồng thời từ nhiều thiết bị khác nhau;
- Thực hiện nhiều ứng dụng khách thông qua giao diện lập trình .NET, ngôn ngữ lập trình C#;
- Lưu trữ dữ liệu dưới dạng các tập tin và trong cơ sở dữ liệu;
Phần mềm quản trị và hiển thị số liệu thời gian thực
- Model: BK-Server
- Nhà sản xuất: Công ty Cổ Phần Sáng tạo Bách Khoa – Việt Nam
- Xuất xứ: Việt Nam
Thông số kỹ thuật:
– Phần mềm bản quyền;
– Chức năng thu thập, lưu trữ và phân phối dữ liệu, giúp xây dựng một nền tảng CSDL lớn thống nhất từ các CSDL nhỏ, bị phân tán:
- Thu thập dữ liệu tự động thông qua các trạm quan trắc, thiết bị đo và thu thập dữ liệu về môi trường;
- Dữ liệu quan trắc được cấu hình để truyền liên tục về thiết bị lưu trữ của khách hàng theo một định dạng file được chỉ định;
- Cung cấp cho các kỹ sư phụ trách thông tin kịp thời về tình trạng của các trạm quan trắc như: cần hỗ trợ kỹ thuật, thời điểm cần duy tu bảo dưỡng trạm;
- Hợp nhất dữ liệu quá khứ, dữ liệu được cập nhật mới theo các thời điểm khác nhau và dữ liệu thu thập theo thời gian thực;
– Chức năng cung cấp ứng dụng để thông tin, tương tác với người dùng cuối:
- Hoạt động trên các nền tảng Web, iOS và Android. Người sử dụng có thể truy cập dữ liệu quan trắc tại bất cứ nơi đâu có kết nối internet hoặc mạng data di động, bằng máy vi tính, ipad, điện thoại thông minh;
- Cung cấp thông tin quan trắc môi trường đến các tổ chức người dân trong khu vực, tạo ra cổng tương tác gửi thông tin hai chiều;
- Thể hiện các thông tin bao gồm: bản đồ, dashboard hiện thị các dữ liệu được cập nhật mới nhất từ các nguồn CSDL;
- Đưa ra thông báo, gửi cảnh báo cho người dùng cuối khi các chỉ số thực tế mà người dùng theo dõi đạt tới mức báo động.
Máy tính chủ (Server) – (Cấu hình tham khảo tuỳ thời điểm lắp đặt)
- Model: POWEREDGE T140
- Hãng sản xuất: Dell
- Xuất xứ: Malaysia
Thông số kỹ thuật:
- Mới 100%, chưa qua sử dụng (model sản xuất năm 2021);
- CPU: Intel® Xeon® E-2236, upto 4,8 GHz, 12M cache, 6C/12T, turbo (80W);
- Công suất tiêu thụ: max 365W;
- Thân máy chính bao gồm: bo mạch chủ, nguồn điện, khoang ổ quang, 04 khoang ổ đĩa;
- Mainboard (Chíp bộ nhớ 12MB, lên đến 4,8GHz; 2 x Bộ Nhớ RAM DDR4 8GB, 64 bít, truyền dữ liệu 3.4GHz);
- Bộ điều khiển RAID: PERC S140, 6Gb/s SATA Software RAID (RAID 0,1,5,10);
- 2 x Ổ Cứng HDD Enterprise 1TB 3.5″ SATA 6Gb/s 7.2K RPM;
- Ổ đĩa cứng DVD+/-RW;
- Phần mềm hệ điều hành Microsoft Windows Server Version 2019;
- Cài đặt sẵn trên Máy tính chủ (Standard 2019OLP 16Lic 9EM-00652 hoặc tương đương), phần mềm bản quyền;
- Phần mềm Microsoft SQL Server;
- Cài đặt sẵn trên Máy tính chủ (SQL Server 2017 Enterprise hoặc tương đương), phần mềm bản quyền;
Màn hình LCD 40″ – (tham khảo, tuỳ thời điểm lắp đặt)
- Model: 43AU8000
- Hãng sản xuất: Samsung
- Xuất xứ: Việt Nam
Thông số kỹ thuật:
- Mới 100%, chưa qua sử dụng (model sản xuất năm 2021);
- Màn hình: 43″;
- Độ phân giải: 4K (3840 x2160);
- Tần số quét: 60Hz;
- Cổng kết nối: 3 x HDMI;
- Kết nối internet: LAN, Wifi;
- Có cổng USB;
- Cổng âm thanh 3.5 mm;
Đường truyền Internet IP tĩnh – (tham khảo, tuỳ thời điểm lắp đặt)
- Gói cước: F90Basic – Viettel cung cấp
- Tốc độ: 90 MBps (trong nước);
- 1 IP tĩnh;
- Thuê bao trọn gói 12 tháng;
Công tác lắp đặt – chuyển giao – (tùy chọn)
Nội dung công việc:
- Chế tạo, cung cấp các phụ kiện, vật tư nhỏ phụ vụ công tác lắp đặt hệ thống như: các thiết bị điện nhỏ (dây điện, CB, …);
- Công tác vận chuyển hệ thống thiết bị đến các địa điểm, thuê kho bãi lưu giữ, …
- Cấu hình, truyền nhận, hiển thị số liệu, kết nối các thiết bị trong trạm;
- Chi phí tiền công, lưu trú, ăn nghỉ và bảo hiểm cho nhân sự thực hiện công tác;
- Đào tạo, hướng dẫn sử dụng và vận hành thử trạm;
Mô hình kết nối và truyền thông của Datalogger (DATA LOGGER INNO)


Đặc tính chung:
- Tích hợp quản lý danh sách khách hàng. Bảo mật user, phân quyền giám sát điều khiển cho từng bộ phận;
- Sao lưu dữ liệu cảm biến sensor gửi về, trπích xuất excel báo cáo;
- Tích hợp tính năng check account (tài khoản) của SIM điện thoại đang sử dụng để biết thông tin về tiền hoặc data tại thời điểm hiện tại (đối với các SIM trả trước của nhà mạng tại Việt Nam);
- Nhắn tin SMS hoặc CALL khi có sự cố xảy đến các bộ phận liên quan, để kịp thời lắm bắt thông tin xử lý;
- Cảm biến được gắn vị trí định vị trên bản đồ MAP vệ tinh giúp người nhìn trực quan tổng thể khu vực địa chính cần giám sát theo dõi;
- Đường biểu đồ (line) dữ liệu sensor giúp quan sát một cách trực quan sinh động, màu sắc có thể thay đổi tùy chọn theo ý muốn.







Kết luận chung: Hệ thống DATA LOGGER INNO là một trong những giải pháp:
- Giúp cho doanh nghiệp giám sát các thông số hoạt động mọi lúc, mọi nơi trên website, điện thoai di động (mobile) một cách hiệu quả tiện lợi, dự báo kịp thời các sự cố có thể xảy ra.
- Giúp doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro trong quá trình hoạt động và vận hành, có thể trích xuất dữ liệu, báo cáo chi tiết cho lãnh đạo doanh nghiệp nhằm giúp hỗ trợ ra quyết định chính xác nhất, nhanh nhất… từ đó, tăng hiệu quả công việc, tiết kiệm chi phí, nhân công, tăng lợi nhuận doanh nghiệp.
- Giúp chuẩn hoá số liệu đối với các doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực phụ thuộc quản lý nhà nước và chịu sự quản lý như bộ tài nguyên môi trường, bộ y tế, khai thác mỏ, bộ nông nghiệp, xây lắp công trình…
Danh mục một số tài liệu tham khảo liên quan trong nghiên cứu, chế tạo và xử lý môi trường
- Anu Rana, Krishna Yadav, Sheeja Jagadevan, “A comprehensive review on green synthesis of nature-inspired metal nanoparticles: Mechanism, application and toxicity”, Journal of Cleaner Production 272 (2020) 122880. https://doi.org/10.1016/j.jclepro.2020.122880.
- Suresh Ghotekar et al, “A Review on Biomimetic Synthesis of Ag2O Nanoparticles using Plant Extract, Characterization and its Recent Applications”, Advanced Journal of Chemistry, Section B, 2020, 2(3), 102-111. DOI: 10.22034/ajcb.2020.107810.
- Quaiser “Green Synthesis of Nanoparticles: Applications and Prospects” ISBN 978-981-15-5178-9. https://doi.org/10.1007/978-981-15-5179-6
- Nadaroglu, A. Alayli, H. Nadaroğlu, A. Alayli Güngör, and S. İnce, “Synthesis of Nanoparticles by Green Synthesis Method,” International Journal of Innovative Research and Reviews, vol. 1, no. 1, pp. 6–9, 2017.
- Moghaddam, F. Namvar, M. Moniri, P. M. Tahir, S. Azizi, and R. Mohamad, “Nanoparticles biosynthesized by fungi and yeast: A review of their preparation, properties, and medical applications,” Molecules, vol. 20, no. 9, pp. 16540–16565, 2015. doi: 10.3390/molecules200916540.
- Peiris, J. McMurtrie, and H. Y. Zhu, “Metal nanoparticle photocatalysts: Emerging processes for green organic synthesis,” Catal. Sci. Technol., vol. 6, no. 2, pp. 320–338, 2016, doi: 10.1039/c5cy02048d.
- S. R. Albeladi, M. A. Malik, and S. A. Al-Thabaiti, “Facile biofabrication of silver nanoparticles using Salvia officinalis leaf extract and its catalytic activity towards Congo red dye degradation,” J. Mater. Res. Technol., vol. 9, no. 5, pp. 10031–10044, 2020, doi: 10.1016/j.jmrt.2020.06.074.
- Kumari, P. Kumari, A. K. Jha, and K. Prasad, “Green synthesis of Cu2O nanoparticles using grape juice and its antimicrobial activity,” 3Rd Int. Conf. Condens. Matter Appl. Phys., vol. 2220, no. May, p. 020042, 2020.
- Sampaio and J. C. Viana, “Optimisation of the green synthesis of Cu/Cu2O particles for maximum yield production and reduced oxidation for electronic applications,” Mater. Sci. Eng. B Solid-State Mater. Adv. Technol., vol. 263, no. September 2020, p. 114807, 2021.
- Shiroodi, S. G.; Ovissipour, M. Electrolyzed Water Application in Fresh Produce Sanitation. In Postharvest Disinfection of Fruits and Vegetables; Siddiqui, M. W., Ed.; Elsevier Inc.: India, 2018; pp 67–89. https://doi.org/10.1016/b978-0-12-812698-1.00003-0.
- Yan, P.; Chelliah, R.; Jo, K. H.; Oh, D. H. Research Trends on the Application of Electrolyzed Water in Food Preservation and Sanitation. Processes 2021, 9, 2240.
- Yan, P.; Daliri, E. B.-M.; Oh, D.-H. New Clinical Applications of Electrolyzed Water : A Review. Microorganisms 2021, 9, 136.
- Akgun, Y. Electrolyzed Water and Solutions and their application in the food industry https://www.aquacentrum.com/applications/eca-water-anolyte-catolyte/food-industry/.
- Farah, I. R.; Ali, S. N. A. Electrolyzed Water Generated On-Site as a Promising Disinfectant in the Dental Office During the COVID-19 Pandemic. Front. Public Heal. 2021, 9, 629142. https://doi.org/10.3389/fpubh.2021.629142.
- Huang, Y.; Hung, Y.; Hsu, S.; Huang, Y. Application of Electrolyzed Water in the Food Industry. Food Control 2008, 19, 329–345. https://doi.org/10.1016/j.foodcont.2007.08.012.
- USDA. Policy Memorandum of Electrolyzed Water; United States Department of Agriculture, Agricultural Marketing Service, National Organic Program: USA, 2015.